trong tinh thể ngậm nước có 1 muối cacbonat có kim loại hóa trị I thành phần nước kết tinh chiếm 47,73 % hãy xác định công thức của tinh thể biết rằng trong tinh thể chứa 18,18 % nguyên tố oxi
trong thành phần của 1 muối nitrat ngậm nước của kim loại hóa trị II thì khối lượng nước kết tinh =42,1875% khối lượng kim loại =9,375%% xác định tinh thể
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O
trong thành phần tinh thể hidrat của 1 hidroxit kim loại hóa trị II thfi khối lượng nước tinh thể kết tinh=24% khối lượng kim loại =60,88% xác định tinh thể
CTHH: R(OH)2.xH2O
\(\%m_{OH}=100\%-24\%-60,88\%=15,12\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{OH}}=\dfrac{60,88\%}{15,12\%}=\dfrac{761}{189}\)
=> \(\dfrac{1.M_R}{2.17}=\dfrac{761}{189}\)
=> MR = 137 (g/mol)
=> R là Ba
=> CTHH: Ba(OH)2.xH2O
Có: \(\%H_2O=\dfrac{18x}{171+18x}.100\%=24\%\)
=> x = 3
=> CTHH: Ba(OH)2.3H2O
Trong tinh thể hiđrat của 1 muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4.nH2O) Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức của tinh thể đó biết trong tinh thể có chứa 11,51% S.
Đặt CT của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4 . nH2O (n ϵ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4. nH2O chiếm 100%
=> mASO4 . nH2O = \(\dfrac{32.100\%}{11,51\%}\) = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
\(\dfrac{18n}{278}\) = \(\dfrac{45,52}{100}\)
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1)(2) ta có:
MASO4 . nH2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
Trong tinh thể hiđrat của 1 muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4.nH2O) Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức của tinh thể đó biết trong tinh thể có chứa 11,51% S.
Giải:
Đặt công thức của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4. nH2O (n ∈ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4.nH2O chiếm 100%
=> mASO4. nH2O =32.100%11,5132.100%11,51 = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
18n27818n278 = 45,5210045,52100
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MASO4 . 7H2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
A. Na 2 CO 3 . H 2 O
B. Na 2 CO 3 . 2 H 2 O
C. 2 Na 2 CO 3 . H 2 O
D. Na 2 CO 3 . 3 H 2 O
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là:
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na 2 CO 3 . H 2 O
Đáp án: A
Ta có :
\(\%H_2O = \dfrac{18n}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ %N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2)\Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\)
CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)
\(\%H_2O= \dfrac{18n}{M + 62.3+18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ \%N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\\ \)
CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)
1/ Trong tinh thể ngậm nước của một muối sunfat kim loại hóa trị (II), nước kết tinh là 45,32% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của tinh thể, biết tinh thể chứa 11,51% là lưu huỳnh về khối lượng.
2/Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại về khối lượng . Tìm công thức phân tử của Y.
1/ CTHH dạng TQ là ASO4 . xH2O
*Có : %S/muối tinh thể = \(\dfrac{1.M_S}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=11,51\%\)
=> \(\dfrac{32}{M_{ASO4.xH2O}}=0,1151\)
=> MASO4.xH2O = 278(g)
* Có : %H2O/muối tinh thể = \(\dfrac{x.M_{H2O}}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=45,32\%\)
=> \(\dfrac{x.18}{278}=0,4532\)
=>x= 7
*Lại có : MASO4.xH2O = 278
mà x = 7
=> MA + 96 + 7 .18=278 => MA =56(g) => A là Sắt (Fe)
Vậy CTPT của tinh thể là FeSO4 .7H2O
Trong tinh thể ngậm nước của muối sunfat KL hoá trịII, nước kết tinh chiếm 45,324% khối lượng tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể
Trong tinh thể hiđrat của một muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4 . nH2O). Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức tinh thể có chứa 11,51% lưu huỳnh.
Giải:
Đặt công thức của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4. nH2O (n ∈ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4.nH2O chiếm 100%
=> mASO4. nH2O =\(\dfrac{32.100\%}{11,51}\) = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
\(\dfrac{18n}{278}\) = \(\dfrac{45,52}{100}\)
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MASO4 . 7H2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
gọi tinh thể là ASO4.nH2O. %S = 11,51 -> M = 32/ 0,1151 = 278g.
%H2O = 45,432% -> mH2O trong tinh thể = 18n = 278. 0,45432 -> n= 7
-> A =56(g) -> FeSO4.7H2O
Đặt tên công thức ko nhất định phải là MSO4. nH2O mà các bn có thể đặt tên kim loại tùy ý nha